Club concepts

We make atmosphere - You enjoy your speaking skills.

Our teachers

Teacher Neng and teacher Leda.

Activities

Culture exchange.

Activities

Acoustic night.

Activities

Football games.

Oct 19, 2013

THE STORY OF A WOODCUTTER




















Once upon a time, a very strong woodcutter asked for a job in a timber merchant and he got it. The pay was really good and so was the work condition. For those reasons, the woodcutter was determined to do his best.

His boss gave him an axe and showed him the area where he supposed to work.

The first day, the woodcutter brought 18 trees.

“Congratulations,” the boss said. “Go on that way!”

Very motivated by the boss words, the woodcutter tried harder the next day, but he could only bring 15 trees. The third day he tried even harder, but he could only bring 10 trees. Day after day he was bringing less and less trees.

“I must be losing my strength”, the woodcutter thought. He went to the boss and apologized, saying that he could not understand what was going on.

“When was the last time you sharpened your axe?” the boss asked.

“Sharpen? I had no time to sharpen my axe. I have been very busy trying to cut trees…”


******



















Vocabulary :

woodcutter (n) - a person whose job is to chop down trees and cut wood/ người đốn gỗ
timber (n) - trees that are grown in order to produce wood / gỗ nguyên liệu
merchant (n) – someone who buys and sells goods especially in large amounts / thương gia
axe (n) - a tool that has a heavy metal blade and a long handle and that is used for chopping wood/ rìu
show, showed (v) - o cause or allow (something) to be seen / trưng ra, cho thấy
motivate, motivated (v) – to give (someone) a reason for doing something. / tạo động lực
harder (v) – working or doing something with a lot of energy / chăm chỉ hơn
losing (v) - to fail to keep or hold (something wanted or valued) / mất
apologize, apologized (v) - to express regret for doing or saying something wrong / xin lỗi
sharpen, sharpened (n) - o make (something) sharp, to improve (something)/ mài, làm bén
ineffective (adj.) - not producing or having the effect you want : not effective  / không hiệu quả


******

 Questions for discussion :

1.  What motivates the woodcutter to do his best?
2.  What happened on the first day of his job?
3.  Why did he become ineffective later? What does he think?
4.  What moral lesson did you learn?


******
























CÂU CHUYỆN VỀ ANH THỢ ĐỐN GỖ

Thuở xưa, có một anh thợ đốn gỗ khỏe mạnh đến xin việc làm ở chỗ một nhà buôn gỗ và anh được nhận vào làm. Tiền trả công rất hậu hĩnh và điều kiện làm việc rất tốt. Vì vậy, anh thợ tự nhủ sẽ làm việc hết sức mình.

Ông chủ trao cho anh một chiếc rìu và chỉ cho anh khu vực nơi anh sẽ làm việc.

Ngày đầu tiên anh thợ hạ được 18 cây.

“Xin chúc mừng anh,” ông chủ nói. “Cứ tiếp tục như thế nhé!”

Được động viên bởi lời khen ngợi của ông chủ, ngày hôm sau anh thợ cố gắng hơn, nhưng anh chỉ có thể hạ được 15 cây. Ngày thứ ba anh thậm chí cố gắng hơn nữa, nhưng anh chỉ có thể đốn được 10 cây. Ngày qua ngày anh thợ đốn được càng lúc càng ít cây hơn.

“Chắc là sức lực của mình đang mất dần rồi”, anh thợ đốn gỗ nghĩ. Anh đi gặp ông chủ và xin thứ lỗi, nói rằng anh không thể hiểu sao lại như thế.

“Lần cuối cùng anh mài lưỡi rìu là khi nào?” ông chủ hỏi.

“Mài rìu ư? tôi không có thì giờ để mài rìu. Tôi đốn cây bận bù đầu bù cổ…” 


******

Oct 13, 2013

THE COOKIE THIEF

A woman was waiting at an airport one night, with several long hours before her flight. She hunted for a book in the airport shop, bought a bag of cookies and found a place to drop.
She was engrossed in her book, but happened to see. That the man beside her, as bold as could be, grabbed a cookie or two from the bag between, which she tried to ignore, to avoid a scene.
She read, munched cookies and watched the clock, as the gutsy “cookie thief” diminished her stock. She was getting more irritated as the minutes ticked by, thinking, “If I wasn’t so nice, I’d blacken his eye!”
With each cookie she took, he took one, too. When only one was left, she wondered what he’d do. With a smile on his face and a nervous laugh, he took the last cookie and broke it in half. He offered her half, as he ate the other. She snatched it from him and thought, “Oh brother, this guy has some nerve, and he’s also rude. Why, he didn’t even show any gratitude!”
cookie thief
She had never known when she had been so galled, and sighed with relief when her flight was called. She gathered her belongings and headed for the gate, refusing to look back at the “thieving ingrate.” She boarded the plane and sank in her seat, then sought her book, which was almost complete. As she reached in her baggage, she gasped with surprise. There was her bag of cookies in front of her eyes! “If mine are here,” she moaned with despair, “then the other were his and he tried to share!”
Too late to apologize, she realized with grief that she was the rude one, the ingrate, the thief!
Valerie Cox
*********************
Vocabulary :
hunt (v) : the activity of looking thoroughly in order to find something or someone / săn tìm
drop (v) : fall vertically; have an abrupt descent / rơi, thả xuống
engrossed (p.p) : occupied completely, as the mind or attention; absorb / đắm mình, mê mải, thu hút
happen to (v) :  do (sth) by chance / tình cờ làm gì đó
bold (a) :  confident and not afraid of people /gan dạ, lì lợm
grab (v) : take hold of something in a rough or rude way / chụp lấy, nắm lấy
ignore (v) : pretend that you have not noticed someone or something / giả vờ
avoid a scene (idiom) :  tránh làm to chuyện
munch (v) :  eat something using your teeth and jaws in a noisy way / nhai tóp tép
gutsy (a) :  brave and determined / gan góc, lì lợm
diminish (v) :  make something become less / hạ bớt, giảm bớt
stock (n) : the total amount of something that is available for people to use / kho dự trữ, hàng trong kho
irritated (a) : annoyed or impatient about something / khó chịu
tick (v) : if a clock or a watch ticks, it makes a quiet sound every second / phát tiếng tít tắt của đồng hồ
blacken (v) :  become black, or make something become black / làm cho đen, tối đen
snatch (v) :  pull or take something away quickly / nắm lấy, vồ lấy
gratitude (n) : a feeling of being grateful to someone because they have given you something or have done something for you / lòng biết ơn, sự nhớ ơn
gall (v) :  make someone feel annoyed or angry, especially because something is not fair / làm khó chịu, xúc phạm
sigh (v) :  breathe out slowly making a long soft sound, especially because you are disappointed, tired, annoyed, or relaxed / thở dài
relief (n) : a relaxed happy feeling that you get because something bad has not happened or a bad situation has ended / sự giảm nhẹ, sự bớt đi, sự làm khuây
gather (v) : to bring things closer together, for example to protect something or to make it tidy / gom lại
belongings (n) :  the things you own / đồ đạc cá nhân
head for (v) :  move forward toward a point specified / hướng về phía
refuse (v) :  say you will not do something that someone has asked you to do / từ chối là gì
ingrate (n) : someone who is not grateful in the way they should be / kẻ vô ơn
board (v) :  enter (a plane, a ship …) / lên tàu, lên máy bay
sought (pp) :  từ seek / tìm kiếm
baggage (v) :  the suitcases, bags etc in which you carry your possessions when you travel. The usual British word is luggage / hành lý
GASP (v) :  breathe in suddenly, for example because you are surprised, shocked, or in pain / thở gấp
moan (v) :  if someone moans, they make a long low sound because of pain, sadness, or pleasure / than thở, than van
despair (n) :  the feeling that a situation is so bad that nothing you can do will change it / tuyệt vọng, thất vọng
grief (n) :  a strong feeling of sadness, usually because someone has died / sự đau khổ, buồn rầu
 ***********************
Bài dịch :
Kẻ trộm bánh qui
Một người phụ nữ đợi ở phi trường trong một đêm nọ, mấy giờ đồng hồ nữa mới đến chuyến bay của cô. Cô kiếm một quyển sách từ một cửa hiệu trong nhà ga cùng một gói bánh quy, rồi cô tìm một nơi thả người xuống.
Bị cuốn hút vào nội dung quyển sách, chợt tình cờ cô bắt gặp, một gã đang ngồi bên cạnh cô, thật trơ trẽn, chụp lấy một  hai chiếc trong gói bánh qui đặt giữa hai người.  Để tránh làm to chuyện, cô giả vờ như không thấy.
Cô vừa đọc, vừa nhai bánh qui và canh đồng hồ trong khi “tên trộm bánh qui” lì lợm vẫn không ngừng làm hao hụt kho dự trữ của cô. Từng phút trôi qua càng khó chịu hơn, cô nghĩ bụng “nếu ta không tử tế, ta đã đấm cho hắn vỡ mặt!”
Cứ cô lấy một chiếc thì hắn cũng lấy một chiếc. Đến chiếc cuối cùng, cô tự hỏi để xem hắn sẽ làm gì. Hắn nhoẻn miệng rồi cười to gượng gạo, hắn lấy chiếc bánh cuối cùng bẻ ra làm đôi. Hắn ăn nốt một nửa và đưa cô nửa kia. Cô giật phắt miếng bánh trên tay hắn và nghĩ bụng “Ơ hay, gã này cả gan và thô lỗ thật. Sao hắn thậm chí chẳng tỏ ra một chút hàm ơn nào vậy!”
Bất giác cô lặng đi vì cảm thấy bị xúc phạm, cho đến khi cô nghe người ta thông báo chuyến bay của cô, cô mới thở dài nhẹ nhõm. Cô gom hết đồ đạc và hướng về phía cửa lên máy bay không thèm nhìn lại “tên trộm vô ơn”. Cô vào khoang máy bay, yên vị, lục tìm quyển sách đã đọc gần xong. Khi tay cô chạm vào trong hành lý, cô há hốc vì kinh ngạc. Trước mắt cô là gói bánh qui! “Nếu đây là của mình,” cô thất vọng than thở, “thì gói kia là của hắn và hắn đã cố gắng chia sẻ!”
Quá muộn để nói lời xin lỗi. Cô hối hận nhận ra rằng chính cô mới là kẻ thô lỗ, kẻ vô ơn, kẻ trộm.
**************************
VIDEO CLIP :

Oct 4, 2013

THE LIGHTHOUSE




This is the transcript of the ACTUAL radio conversation of a British Naval ship and the Irish, off the coast of Kerry, Oct 95. Radio conversation released by the Chief of Naval Operations. 10 - 10 - 95:

IRISH: Please divert your course 15 degrees to the South, to avoid a collision.

BRITISH: Recommend you divert your course 15 degrees to the North, to avoid a collision.

IRISH: Negative. You will have to divert your course 15 degrees to the South to avoid a collision.

BRITISH: This is the Captain of a British navy ship. I say again, divert YOUR course.

IRISH: Negative. I say again, you will have to divert your course.

BRITISH: THIS IS THE AIRCRAFT CARRIER HMS BRITIANNIA, THE SECOND LARGEST SHIP IN THE BRITISH ATLANTIC FLEET. WE ARE ACCOMPANIED BY THREE DESTROYERS, THREE CRUISERS, AND NUMEROUS SUPPORT VESSELS. I DEMAND THAT YOU CHANGE YOUR COURSE 15 DEGREES NORTH, I SAY AGAIN, THAT IS 15 DEGREES NORTH, OR COUNTER- MEASURES WILL BE UNDERTAKEN TO ENSURE THE SAFETY OF THIS SHIP.

IRISH: We are a lighthouse. Your call.

******











Vocabulary :

transcript - a written copy of the exact words that someone said / bản chép lại, ghi lại
radio conversation – đàm thoại vô tuyến
direction - the course or path on which something is moving or pointing / hướng di chuyển
British NavalHải Quân Anh
Irish Ai-len
release – to make information or documents available / đưa ra, phát hành
Chief of Naval Operations Tham Mưu Trưởng Hải Quân
negative - expressing disagreement or criticism / từ chối
lighthouse - a tower with a powerful light that is built on or near the shore to guide ships away from danger / hải đăng, đèn biển
divert - to change the direction or use of (something) / chuyển hướng
course - the direction that a vehicle, especially a ship or plane, is travelling in or plans to travel in / hướng đi, hướng di chuyển
collision - a crash in which two or more things or people hit each other / va chạm
fleet - a group of military ships that are controlled by one leader / hạm đội
Aircraft Carrier - is a warship designed with a primary mission of deploying and recovering aircraft, acting as a seagoing airbase/ hàng không mẫu hạm
Destroyerkhu trục hạm
Cruisertuần dương hạm
vessel - a large boat or ship / tàu lớn
counter-measurebiện pháp ứng phó
undertake -  to agree to be responsible for a job or a project and do it / nhận làm, nhận thực hiện
ensure - to make certain that something happens or is done / đảm bảo



******


Questions for discussion :

1.  What is the reply of the British Captain when he is told to divert his ship? Why?
2.  Why is there a lighthouse? What is its purpose?
3.  Did you have any experience to be in that same situation? What is your reply?
4.  What moral lesson have you learned from the story?


******














HẢI ĐĂNG


Đây là bản ghi lại cuộc đàm thoại bằng vô tuyến CÓ THẬT giữa tàu Hải Quân Anh và Ai-len, ngoài khơi bờ biển Kerry, tháng 10 năm 95.

Cuộc đàm thoại vô tuyến được đưa ra bởi Tham Mưu Trưởng Hải Quân. 10-10-95:

AI-LEN: Vui lòng đổi hướng hành trình 15 độ về phía Nam, để tránh va chạm.

ANH QUỐC: Đề nghị các anh đổi hướng hành trình 15 độ về phía Bắc, để tránh va chạm.

AI-LEN: Từ chối. Các anh sẽ phải đổi hướng 15 độ về phía Nam để tránh va chạm.

ANH QUỐC: Đây là thuyền trưởng tàu Hải quân Anh. Tôi nhắc lại, CÁC ANH đổi hướng.

AI-LEN: Từ chối. Tôi nhắc lại, các anh sẽ phải đổi hướng.

ANH QUỐC: ĐÂY LÀ HÀNG KHÔNG MẪU HẠM HMS BRITIANNIA, TÀU LỚN THỨ HAI CỦA HẠM ĐỘI ĐẠI TÂY DƯƠNG ANH QUỐC. CHÚNG TÔI ĐƯỢC HỘ TỐNG BỞI BA KHU TRỤC HẠM, BA TUẦN DƯƠNG HẠM VÀ NHIỀU TÀU HỖ TRỢ KHÁC. TÔI YÊU CẦU CÁC ANH ĐỔI HƯỚNG HÀNH TRÌNH 15 ĐỘ VỀ PHÍA BẮC, TÔI NHẮC LẠI, 15 ĐỘ VỀ PHÍA BẮC, HOẶC CÁC BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SẼ ĐƯỢC THỰC HIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHIẾN HẠM NÀY.

AI-LEN:  Chúng tôi là ngọn hải đăng. Tùy các anh quyết định.



******

                                                  

Sep 27, 2013

CONFIDENCE
















There was a business executive who was deep in debt and could see no way out.

Creditors were closing in on him. Suppliers were demanding payment. He sat on the park bench, head in hands, wondering if anything could save his company from bankruptcy.

Suddenly an old man appeared before him. ”I can see that something is troubling you,” he said.

After listening to the executive’s woes, the old man said, “I believe I can help you.”

He asked the man his name, wrote out a check, and pushed it into his hand saying, “Take this money. Meet me here exactly one year from today, and you can pay me back at that time.”

Then he turned and disappeared as quickly as he had come.

The business executive saw in his hand a check for $500,000, signed by John D. Rockefeller, then one of the richest men in the world!

“I can erase my money worries in an instant!” he realized. But instead, the executive decided to put the uncashed check in his safe. Just knowing it was there might give him the strength to work out a way to save his business, he thought.

With renewed optimism, he negotiated better deals and extended terms of payment. He closed several big sales. Within a few months, he was out of debt and making money once again.

Exactly one year later, he returned to the park with the uncashed check. At the agreed-upon time, the old man appeared. But just as the executive was about to hand back the check and share his success story, a nurse came running up and grabbed the old man.

“I’m so glad I caught him!” she cried. “I hope he hasn’t been bothering you. He’s always escaping from the rest home and telling people he’s John D. Rockefeller.”

And she led the old man away by the arm.

The astonished executive just stood there, stunned. All year long he’d been wheeling and dealing, buying and selling, convinced he had half a million dollars behind him.

Suddenly, he realized that it wasn’t the money, real or imagined, that had turned his life around. It was his newfound confidence that gave him the power to achieve anything he went after.


 ******

Vocabulary :

executive: có quyền thực hiện các quyết định, các đạo luật, các sắc lệnh...; hành pháp
debt: số tiền vay chưa trả; nợ
creditors: người chủ nợ, người cho vay
suppliers: người (công ty) cung cấp, người tiếp tế
demanding: đòi hỏi khắt khe
park benches - ghế ở công viên
bankruptcy: sự vỡ nợ, sự phá sản
woes: (đùa cợt) sự đau buồn; điều phiền muộn, nỗi thống khổ, nỗi đau buồn lớn
disappeared: biến đi; biến mất
realized: thấy rõ, hiểu rõ, nhận thức rõ (việc gì...)
renewed: thay mới, làm mới lại
optimism: sự lạc quan; tính lạc quan
negotiated: điều đình; đàm phán; thương lượng; dàn xếp
deals: sự thoả thuận (nhất là trong kinh doanh)
extended: (ngôn ngữ) mở rộng
several: nhiều hơn ba; vài; dăm ba
grabbed: cái chộp; sự túm lấy, sự vồ lấy, sự tóm, sự cố tóm lấy
bothering: làm buồn bực, làm phiền, quấy rầy
escape,escaping: sự/trường hợp trốn thoát; phương tiện để trốn thoát; lối thoát
astonish: làm ngạc nhiên
stunned:  làm sững sờ, làm sửng sốt (bằng cái gì bất ngờ..)
convinced: tin chắc, đoan chắc
achieve: đạt được, giành được (do nỗ lực, khéo léo, dũng cảm...)

******


















Questions for discussion :

1. What problem did the businessman have?
2. What is he doing at the park?
3. What did the old man do to him?
4. What changes happened after meeting the old man?
5. What moral lesson did you learn?

******


















LÒNG TỰ TIN


Có một chủ hãng bị ngập trong nợ nần và không tìm thấy lối thoát.

Các chủ cho vay đóng cửa đối với ông. Các nhà cung cấp đòi trả tiền. Ông ngồi trên ghế công viên hai tay ôm đầu nghĩ có cách nào khả dĩ cứu hãng của ông khỏi phá sản.

Bất ngờ một ông già xuất hiện ngay trước mặt ông. “Tôi thấy anh đang gặp rắc rối” giọng ông già.


Sau khi nghe chủ hãng bộc bạch, ông già nói, “tôi tin tôi có thể giúp anh.”

Ông già hỏi tên người chủ hãng, viết một tờ séc và ấn vào tay ông nói, “Cầm lấy số tiền này. Gặp tôi ở đây đúng một năm kể từ hôm nay, lúc đó anh có thể trả tiền lại cho tôi.”

Nói rồi ông già quay gót và biến mất cũng nhanh như lúc ông đến.

Chủ hãng nhìn thấy trong tay ông tờ séc 500,000 đô với chữ ký của John D. Rockefeller, một trong những người giàu nhất thế giới lúc ấy!

“Mình có thể đi giải quyết tất những lo lắng về  tiền bạc ngay lúc này!” ông nghĩ. Nhưng thay vì làm vậy, ông chủ hãng quyết định cất tờ séc vào trong két sắt. Chỉ cần biết nó nằm ở đó may ra sẽ giúp ông có thêm nghị lực tìm ra cách cứu hãng của mình, ông nghĩ như vậy.

Với sự lạc quan mới vừa tạo được, ông đàm phán các thương vụ tốt hơn và gia hạn các khoản thanh toán. Ông ký được nhiều thương vụ lớn. Trong vài tháng, ông thoát cảnh nợ nần và kiếm ra tiền như trước.

Đúng một năm sau, ông quay lại công viên với tờ séc. Đúng thời điểm giao ước, ông già xuất hiện. Nhưng ngay khi ông chủ hãng vừa định trao lại tờ séc và chia sẻ câu chuyện thành công của mình, một cô y tá chạy lại và túm lấy ông già.

“May mà tôi bắt kịp ông ấy!” cô la lên. “Tôi hy vọng ông ấy chưa làm phiền ông. Ông ấy luôn tìm cách trốn khỏi nhà dưỡng lão và đi nói mọi người ông ấy là John D. Rockefeller,”

Rồi cô y tá đỡ cánh tay ông già đưa đi.

Ông chủ hãng ngạc nhiên đứng như trời trồng. Suốt một năm ròng, ông lăn lộn, hết mua rồi bán, ông luôn tin rằng ông có nửa triệu đô hộ vệ.

Chợt, ông nhận ra rằng không phải tiền, tiền thật hay tiền tưởng tượng, đã giúp ông vượt qua khó khăn. Mà chính là lòng tự tin tìm thấy trong ông đã tiếp cho ông nghị lực đạt được mọi thứ ông theo đuổi. 



******